Visa kỹ năng đặc định Tokutei Visa, Tokutei Ginou Nhật Bản

Đề thi Tokutei ngành nhà hàng

Ngành nhà hàng là ngành thứ 2 sau khách sạn đã chính thức khởi động cho kỳ thi lấy chứng chỉ. Để có thể làm việc tại các nhà hàng, quán ăn,… dưới dạng visa mới này, lao động nước ngoài cần có trình độ tiếng Nhật ở mức đủ dùng, và thi đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức, kỹ năng được chỉ định. Do đó, bạn cần ôn luyện thật kỹ trước khi tham gia kỳ thi. Cùng tìm hiểu về cấu trúc đề thi Tokutei ngành nhà hàng trong bài viết dưới đây nhé!

Điều kiện tham gia thi Tokutei ngành nhà hàng 

– Tốt nghiệp THPT trở lên

– Vượt qua kỳ thi kỹ năng đặc định ngành nhà hàng – khách sạn

– Tiếng nhật N4 trở lên

– Có thể đã từng tham gia đơn hàng nhà hàng – khách sạn ( không cần thi đánh giá tay nghề)

– Lao động chưa từng đi Nhật:

+ Có đạo đức xã hội tốt

+ Không có tiền án, tiền sự

+ Ưu tiên những người có tinh thần trách nhiệm với công việc.

– Lao động đã từng đi Nhật:

+ TTS đã hoàn thành chương trình TTS đi Nhật về nước

+   Thời gian làm việc ở Nhật KHÔNG vi phạm pháp luật Nhật Bản, không vi phạm nội quy công ty, không bỏ trốn, nợ nần,…

+  Chưa từng xin visa tị nạn ở Nhật

+ Đối với TTS đơn hàng 3 năm về nước muốn xin visa đặc định ĐÚNG NGÀNH nghề trong visa lao động thì không phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực đặc biệt mà chỉ cần hoàn thiện hồ sơ để xin visa thôi.

+  Đối với TTS đơn hàng 3 năm về nước muốn xin visa đặc định NGÀNH KHÁC thì không phải tham gia kỳ thi tiếng Nhật mà chỉ tham gia kỳ thi kỹ năng ngành đó.

+  Đối với TTS đơn hàng 1 năm về nước thì phải tham gia đầy đủ 2 kỳ thi tiếng và kỳ thi kỹ năng giống như người chưa từng đi XKLĐ Nhật Bản.

>> Xem thêm: Đơn hàng kỹ năng đặc định

Visa đặc định ngành nhà hàng thu hút người lao động Việt Nam

Lựa chọn đề thi Tokutei ngành nhà hàng

Đối với kỳ thi ngành nhà hàng, mặc dù tờ câu hỏi có giống nhau nhưng có 3 loại bài thi khác nhau. Khi đăng ký thi, các bạn nhớ quyết định lựa chọn loại bài thi. Tất cả các loại bài thi đều có lệ phí như nhau.

Vào ngày thi, vui lòng tô vào ô “loại bài thi” đã đăng ký tại thời điểm nộp đơn đăng ký trên phiếu trả lời. Vì việc chấm điểm sẽ dựa trên bảng câu trả lời, xin vui lòng cẩn thận để không mắc lỗi (Trong trường hợp quên tô vào bảng đánh dấu trên phiếu trả lời v.v., thì sẽ được coi là “Loại A”). 

Các loại bài thi Tokutei ngành nhà hàng

♦ Loại A: Phân chia điểm theo tiêu chuẩn

♦ Loại B: Phân chia điểm câu hỏi về “Chế biến đồ ăn” được tăng lên, thay vào đó thì phân loại câu hỏi về “tổng quát về dịch vụ khách hàng” sẽ được giảm bớt đi. (Số lượng câu hỏi không thay đổi).

♦ Loại C: Phân chia điểm câu hỏi về”tổng quát về dịch vụ khách hàng” sẽ tăng lên, thay vào đó thì phân chia điểm câu hỏi về “Chế biến đồ ăn” sẽ được giảm bớt. (Số lượng câu hỏi không thay đổi).

Ôn luyện theo cấu trúc để thi đỗ visa đặc định ngành nhà hàng

Kiến thức trong đề thi Tokutei ngành nhà hàng

1. Kiến thức quản lý vệ sinh cơ bản:

– Kiến thức cơ bản và nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm, phân loại ngộ độc thực phẩm.

– Nguyên tắc phòng chống ngộ độc thực phẩm.

– Nguyên tắc phòng ngừa ngộ độc thực phẩm. Lưu ý 3 loại vi khuẩn và virus chính gây ngộ độc thực phẩm (Salmonella, O157, v.v.), virus (Norovirus, v.v.)

2. Kiến thức quản lý vệ sinh chung:

– Xác nhận đã nhận nguyên liệu thô, bao gồm hình thức bên ngoài, mùi, tình trạng bao bì, ngày hết hạn…

– Xác nhận nhiệt độ của tủ đông lạnh. Ngăn ngừa ô nhiễm chéo, ô nhiễm thứ cấp.

– Thịt sống, cá sống và động vật có vảy. Nắm được cách xử lý, phương pháp bảo quản thịt cá sống.

– Vệ sinh, khử trùng và làm sạch dụng cụ nấu ăn, v.v.. Tuân thủ quy trình khử trùng.

– Vệ sinh, khử trùng và vệ sinh nhà vệ sinh, v.v.

– Thực hiện 7 lần rửa tay hợp vệ sinh; ăn mặc quần áo làm việc thông thường.

– Quản lý vệ sinh (khu vực nấu ăn) và xử lý chất thải.

3. Kiến thức quản lý sức khỏe (điểm kiểm soát trọng yếu) kết hợp khái niệm của HACCP:

– Quản lý vệ sinh kết hợp khái niệm về HACCP.

– Điểm về quản lý trọng yếu:

+ Nhóm 1: Về phương pháp quản lý “không sử dụng nhiệt”. Cung cấp thực phẩm đông lạnh.

+ Nhóm 2: Phương pháp quản lý “sử dụng nhiệt” · Các mặt hàng được làm lạnh, được cung cấp nóng.

+ Nhóm 3: Phương pháp quản lý “sử dụng nhiệt và làm mát lặp đi lặp lại”.

– Các điểm quản lý quan trọng khác.

– Hồ sơ quản lý vệ sinh.

4. Phán quyết để có biện pháp thích hợp tùy thuộc vào tình huống (chỉ thử nghiệm thực tế) trong quản lý vệ sinh chung.

5. Kiến thức về chuẩn bị thức ăn và đồ uống.

6. Về nấu ăn thực phẩm ăn liền, công việc đào tạo tương tự như kiến thức cần có trong bài kiểm tra đánh giá đào tạo kỹ năng.

7. Có kiến thức chung về dụng cụ nấu ăn, nấu ăn và an toàn lao động.

8. Kiến thức về các thành phần thực phẩm (nguyên liệu thô):

– Thịt: Các bộ phận khác nhau của gia súc, lợn và gà.

– Về cá và động vật có vảy: Các bộ phận của cá, mùa của cá và động vật có vẩy.

– Rau và trái cây: Các loại rau và trái cây theo mùa.

9. Kiến thức về chuẩn bị

– Mục đích của việc chuẩn bị.

– Phương pháp chuẩn bị, biện pháp phòng ngừa.

– Chuẩn bị rau. Các phương pháp cắt rau quả điển hình.

– Chuẩn bị cá và động vật có vảy: Cách làm cá điển hình, tên cá chế biến v.v

10. Kiến thức về các phương pháp nấu ăn khác nhau:

– Nấu ăn, luộc, chiên, ninh, nướng, hấp (bao gồm các ví dụ nấu ăn điển hình).

– Không nấu, không sử dụng nhiệt: trộn, tạo hình, sắp xếp.

11. Kiến thức chung về thiết bị nấu ăn, dụng cụ, đồ đạc:

– Thiết bị nấu ăn, thiết bị nhiệt, thiết bị lạnh, thiết bị làm sạch/ khử trùng.

– Về dụng cụ nấu ăn, thiết bị, nhiệt kế trung tâm, thang đo, nhiệt độ và độ ẩm v.v

12. Kiến thức về sức khỏe và an toàn lao động:

– Xử lý các thiết bị và thiết bị khác – Xử lý bát đĩa, xử lý chất tẩy rửa và chất khử trùng.

– Các biện pháp phòng cháy chữa cháy – Xử lý các đám cháy khác nhau, các biện pháp chữa cháy.

13. Kiến thức về dịch vụ khách hàng nói chung: 

Bạn nên hiểu ngôn ngữ tiếng Nhật cơ bản cho dịch vụ khách hàng, có kiến thức chung cần thiết để hiểu và thực hành khái niệm về khách sạn và thanh toán khi khách không dùng tiền mặt.

14. Kiến thức về dịch vụ khách hàng:

– Đặc điểm của dịch vụ khách hàng, các yếu tố quyết định sự hài lòng của khách hàng.

– Hành vi cơ bản trong dịch vụ khách hàng: Chào hỏi, cúi đầu, mỉm cười, quần áo/ trang phục.

– Cách cư xử của Nhật Bản, phong tục ẩm thực Trung Quốc.

– Phản hồi cho khách hàng cần cân nhắc – Khách hàng có trẻ em, khách hàng lớn tuổi, người sử dụng xe lăn.

– Về cách phục vụ.

– Dịch vụ và điều khoản cơ bản, kính ngữ…

15. Kiến thức về thực phẩm:

– Về dị ứng thực phẩm.

– Về việc xử lý rượu: Các loại rượu tiêu biểu, lưu ý về việc cung cấp rượu, về thực phẩm, tôn giáo, về người ăn chay…

16. Kiến thức về quản lý cửa hàng:

– Chuẩn bị kinh doanh, đóng cửa công việc.

– Công việc dọn dẹp (trừ bếp).

– Lưu ý về việc làm sạch, những điều cơ bản về làm sạch, điểm làm sạch.

– Tiền mặt và kiến thức về tiền mặt… Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

17. Kiến thức về thư tín khiếu nại:

– Tương ứng với khiếu nại của khách hàng. Cách đối ứng cơ bản về khiếu nại, thủ tục khiếu nại.

– Biện pháp đối phó khi có vật lạ trộn lẫn thức ăn, ứng xử với khách, với nhân viên thực hiện món ăn.

18. Ứng phó trong trường hợp thảm họa: 

Trong trường hợp động đất hoặc hỏa hoạn nghiêm trọng.

19. Ứng phó trong các tình huống khẩn cấp: 

Trong trường hợp có khách hàng cảm thấy không được khỏe, có vấn đề tim mạch, bệnh tật tái phát…

Tư vấn cho người lao động về visa đặc định ngành nhà hàng tại Minh Thanh Group

Trên đây là những thông tin chi tiết về đề thi Tokutei ngành nhà hàng. Cùng ôn luyện thật tốt để sở hữu visa đặc định nhé!

LIÊN HỆ HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THAM GIA VISA TOKUTEI MIỄN PHÍ:

Công ty Cổ phần H-VNCAREER