1. Visa kỹ năng đặc định số 1:
Loại visa này dành cho Thực tập sinh (TTS)/Du học sinh (DHS) sau khi về nước muốn quay trở lại Nhật hoặc cho TTS/DHS đang ở Nhật muốn chuyển đổi từ visa TTS/DHS sang visa kỹ năng đặc định. Những ai chưa từng đi Nhật cũng có thể xin visa Tokutei ginou nếu đáp ứng yêu cầu tiếng Nhật và chứng chỉ nghề.
(Tokutei-visa đang có chương trình Lao động kĩ năng đặc định dành cho người đi mới bao gồm: Đào tạo tiếng Nhật, đào tạo và đưa đi thi chứng chỉ tiếng Nhật + chứng chỉ ngành nghề Tokutei, tư vấn vào các đơn hàng phù hợp, hỗ trợ hồ sơ thủ tục để sang Nhật.)
Đối với visa Tokutei Ginou số 1, có thể gia hạn tới 5 năm.
Điều kiện cấp
Để được cấp visa kỹ năng đặc định số 1, bạn cần đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm công việc và trình độ tiếng Nhật. Với các bạn chưa có kinh nghiệm (như Du học sinh) hoặc chưa từng đi Nhật thì điều kiện là có chứng chỉ tiếng Nhật N4 trở lên và chứng chỉ nghề Tokutei.
Bạn có thể tham khảo chi tiết về điều kiện cấp visa kỹ năng đặc định loại 1 tại đây
Lợi ích
-
Chứng chỉ của Quỹ Trao đổi Quốc tế (JFT-Basic) hoặc chứng chỉ về năng lực tiếng Nhật (JLPT) tối thiểu tại cấp độ N4 hoặc cao hơn.
-
Chứng chỉ nghề Tokutei.
-
Thời hạn visa lưu trú và làm việc tại Nhật lên đến 5 năm. Sau khi hết 5 năm bạn có thể chuyển sang visa kỹ năng đặc định số 2.
-
Các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Nhật Bản.
Các ngành nghề được cấp visa Tokutei Ginou 1:
-
1. Chăm sóc điều dưỡng 介護
-
2. Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング
-
3. Ngành vật liệu 素形材産業
-
4. Ngành chế tạo máy công nghiệp 産業機械製造業
-
5. Ngành liên quan đến điện và thông tin điện tử 電気・電子情報関連産業
-
6. Xây dựng 建設
-
7. Công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải 造船・舶用工業
-
8. Bảo dưỡng ô tô 自動車整備
-
9. Hàng không 航空
-
10. Nông nghiệp 農業
-
11. Ngư nghiệp 漁業
-
12. Ngư nghiệp 漁業
-
13. Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống 飲食料品製造業
-
14. Phục vụ ăn uống 外食業
2. Visa kỹ năng đặc định số 2:
Sau khi kết thúc 5 năm visa đặc định số 1, bạn có thể xin cấp visa kỹ năng đặc định số 2. Visa Tokutei ginou 2 cho phép bạn bảo lãnh người thân sang Nhật và có thể xin được visa vĩnh trú ở lại Nhật.
Điều kiện cấp
Có 2 điều kiện chính để xin cấp Visa kỹ năng đặc định số 2:
-
Visa kỹ năng đặc định số 2 chỉ được áp dụng cho đối tượng đã kết thúc chương trình số 1.
-
Đồng thời bạn phải vượt qua kỳ thi lấy chứng chỉ Tokutei ginou 2 được tổ chức tại Nhật.
Ngoài ra tùy từng ngành mà sẽ thêm yêu cầu về số năm kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm quản lý.
Bạn có thể tham khảo chi tiết về điều kiện cấp visa kỹ năng đặc định loại 2 tại đây
Lợi ích
-
Được hưởng chế độ đãi ngộ như người Nhật.
-
Được chuyển việc.
-
Thời hạn visa lưu trú 5 năm.
-
Được phép xin tư cách vĩnh trí ở Nhật Bản.
-
Được bảo lãnh người thân sang Nhật làm việc và sinh sống.
Các ngành nghề được cấp visa Tokutei Ginou số 2:
-
1. Xây dựng 建設
-
2. Công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải 造船・舶用工業
-
3. Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング
-
4. Ngành chế tạo 製造業 (素形材産業 + 産業機械製造業 + 電気・電子情報関連産業)
-
5. Bảo dưỡng ô tô 自動車整備
-
6. Hàng không 航空
-
7. Dịch vụ lưu trú 宿泊
-
8. Nông nghiệp 農業
-
9. Ngư nghiệp 漁業
-
10. Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống 飲食料品製造業
-
11. Phục vụ ăn uống 外食業
-
12. Chăm sóc điều dưỡng 介護
|
Visa kỹ năng đặc định số 1 |
Visa kỹ năng đặc định số 2 |
1. Thời gian lưu trú |
Tối đa 5 năm
(Cấp theo thời hạn 1 năm, 6 tháng hoặc 4 tháng)
|
Có thể gia hạn, chuyển đổi sang visa vĩnh trú
(Gia hạn 3 năm, 1 năm hoặc 6 tháng)
|
2. Trình độ kỹ năng |
Chứng chỉ nghề Tokutei.
|
Chứng chỉ nghề Tokutei ginou 2
|
3. Trình độ tiếng Nhật |
Chứng chỉ tiếng Nhật.
(Áp dụng với Du học sinh, Tokutei đi mới)
|
Không bắt buộc.
|
4. Có được bảo lãnh người thân không? |
Không thể.
|
Có thể nếu đáp ứng được đủ các yêu cầu.
(vợ/chồng/con cái)
|
5. Sự can thiệp từ tổ chức tiếp nhận hoặc tổ chức hỗ trợ đăng ký |
Có
|
Không
|
6. Lĩnh vực |
14 ngành nghề.
|
12 ngành nghề
(Tương đương 14 ngành nghề của Tokutei ginou số 1)
|
Đặc điểm của 2 loại visa Tokutei ginou